12 Điều Trong Luật Lao Động Nhật Bản Thực Tập Sinh Nên Biết

Bất kỳ thực tập sinh khi sang sinh sống và làm việc ở Nhật cũng nên tìm hiểu về luật lao động tiêu chuẩn ở đây. Điều này sẽ giúp cho bạn biết được các quy định trong lao động. Để từ đó có thể chấp hành và tuân theo luật cũng như bảo vệ được quyền lợi của bản thân. Dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn 12 điều luật quan trọng nhất trong bộ luật lao động Nhật Bản. Bạn có thể tham khảo.

1. Hợp Đồng Lao Động Rõ Ràng Về Điều Kiện

Hãy đảm bảo rằng trong hợp đồng lao động, doanh nghiệp mà bạn làm việc đã ghi rõ mức lương, điều kiện, thời gian làm việc. Cũng như một số vấn đề phát sinh khác cần đề cập cụ thể. Theo điều luật 15 của luật lao động.Tất cả đều phải ghi rõ ra bằng văn bản rõ ràng những điều kiện này cho người được tuyển dụng hiểu. 

2. Nghiêm Cấm Hành Vi Phân Biệt Chủng Tộc Dựa Trên Chủng Tộc

Đối với phía doanh nghiệp, tuyệt đối nghiêm cấm các hành vi phân biệt đối xử dựa trên chủng tộc. Bất kể quốc tịch, tôn giáo hay địa vị xã hội của người lao động. Những vấn đề lương, các điều kiện, thời gian làm việc được thực hiện đúng như điều 3 luật lao động Nhật Bản qui định.

3. Nghiêm Cấm Hành Vi Ép Buộc Hay Bóc Lột Sức Lao Động

Trừ trường hợp có sự cho phép của pháp luật, doanh nghiệp không được phép bóc lột người động bằng những hành động vi phạm. Cũng như có những gợi ý trái với mong muốn của người lao động. Theo điều 5 và 6 được quy định cụ thể trong luật lao động. Đặc biệt nghiêm cấm hành vi kiếm lợi nhuận từ việc phỏng vấn của ứng viên. 

4. Việc Sa Thải Người Lao Động Phải Được Báo Trước 30 Ngày Và Có Lý Do Chính Đáng

Nếu nhà tuyển dụng muốn sa thải người lao động khi họ đang làm việc. Bắt buộc nhà tuyển dụng phải thông báo ít nhất trước 30 ngày. Trường hợp thông báo không đủ 30 ngày, nhà tuyển dụng phải trả lương cho những ngày còn lại. Tất nhiên, số lương tối thiểu này phải bằng số lương theo quy định của pháp luật. 

Trong trường hợp, lỗi thuộc về phía người lao động. Hay nhà tuyển dụng không còn đủ khả năng chi trả bởi những trường hợp bất khả kháng như thiên tai,...Việc trả lương này sẽ không áp dụng. Theo như điều 20, 21 của luật lao động đã quy định. Đối với trường hợp này nhà tuyển dụng cũng cần phải xin được bản thông báo sa thải của người đứng đầu văn phòng giám sát luật.

5. Nghiêm Cấm Ghi Trong Hợp Đồng Lao Động Miêu Tả Sự Đền Bù Do Việc Vi Phạm Hay Không Thực Hiện Hợp Đồng 

Trong hợp đồng, cần nghiêm cấm việc trình bày sự đền bù do vi phạm hợp đồng hoặc không thực hiện hợp đồng. Nếu như hai bên không thể hòa giải hay thương lượng thì mọi mọi vấn đề về pháp lý trong việc phá hợp đồng sẽ được pháp luật giải quyết. 

6. Giới Hạn Tối Đa Việc Sa Thải Công Nhân Trong Trường Hợp Họ Đau Ốm Hay Bị Thương Do Tai Nạn Trong Khi Làm Việc

Như điều 19 của luật lao động tiêu chuẩn, doanh nghiệp sẽ không được sa thải người lao động trong khi họ đang bị thương, ốm do công việc. Trong trường hợp này, người lao động có quyền vắng mặt để được chữa trị. Ngoài ra, cũng cộng thêm 30 ngày sau khi được chữa trị.


7. Mức Lương Tối Thiểu

Được quy định rất cụ thể ở điều 5 của luật về mức lương tối thiểu. Doanh nghiệp không được phép trả lương cho nhân viên ít hơn mức lương tối thiểu. Dựa trên khu vực và ngành nghề, lương tối thiểu cũng đã được này được cân nhắc rất kỹ càng. 

8. Hình Thức Trả Lương Người Lao Động

Nội dung này được trình bày rõ trong điều 24 của luật lao động tiêu chuẩn. Nhà tuyển dụng cần trả đầy đủ trực tiếp cho nhân viên bằng tiền ít nhất một lần một tháng đúng  ngày quy định. Với khoản thuế phát sinh từ thu nhập, bảo hiểm y tế, bảo hiểm lao động. Cũng như những khoản khác trong hợp đồng sẽ được khấu trừ từ khoản lương. 

9. Quy Định Về Thời Gian Làm Thêm, Làm Đêm, Làm Vào Ngày Nghỉ

Với những việc làm ngoài thời gian quy định trong hợp đồng thì Trong trường hợp tăng ca, làm thêm giờ sẽ được nhận 1,25 lần mức lương cơ bản. Nếu làm thêm vào ngày nghỉ, người lao động sẽ được nhận 1,35 lần mức lương cơ bản. Còn thời gian làm thêm vào buổi đêm cụ thể là sau 22h đến 5h sáng, tính thêm 25% trở lên của thời gian làm việc bình thường. 

10. Thời Gian Làm Việc Và Nghỉ Ngơi

Theo điều 36 của luật lao động, giờ làm việc là 8 tiếng một ngày. Tức là  40 tiếng một tuần. Ngoại trừ một số ngành nghề cụ thể người lao động được làm quá 44 tiếng một tuần. Ngoài ra, doanh nghiệp phải cho phép nhân viên được nghỉ ít nhất một ngày trong tuần. Tức đảm bảo 4 ngày trong thời gian 4 tuần.


11. An Toàn Về Sức Khỏe Lao Động

Sức khỏe và sự an toàn của người trong quá trình làm việc tại doanh nghiệp luôn cần được quan tâm. Để thực hiện tốt điều này,  nhà tuyển dụng cần áp dụng các biện pháp phòng ngừa tăng cường sức khỏe cho nhân viên. Cụ thể như giáo dục an toàn sức khỏe trong quá trình tuyển dụng cho nhân viên hoặc kiểm tra sức khỏe định kỳ tối thiểu 1 năm 1 lần. Để có thể hiểu rõ hơn, người lao động có thể tìm hiểu thêm ở điều 59, điều 66 của luật an toàn sức khỏe và lao động công nghiệp).

12. Quy Định Về Kỳ Nghỉ Trong Năm

Nội dung cuối cùng này được trình bày trong điều 39 của luật lao động tiêu chuẩn. Người lao động làm việc cho doanh nghiệp liên tục trong vòng 6 tháng. Hay đã làm việc 80% lượng thời gian làm việc vào ngày thông thường trong tuần. Người lao động sẽ có kỳ nghỉ phép hàng năm. Tuy nhiên, số ngày nghỉ trong năm vẫn còn phụ thuộc vào thời gian làm việc của nhân viên tại doanh nghiệp. Thời gian nghỉ phép năm được quy định là 10 ngày nếu đó là năm đầu tiên làm việc. 
Trên đây là 12 điều trong bộ luật lao động Nhật Bản cho bạn tham khảo. Hi vọng với những chia sẻ vừa rồi sẽ giúp cho bạn có được những thông tin hữu ích. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn có thể nhanh chóng comment ngay bên dưới. Chúng tôi sẽ nhanh chóng giải đáp. Chúc bạn có một khoảng thời gian làm việc thật sự tuyệt vời tại Nhật Bản.